Chuyên dụng cụ đa năng nhập khẩu chính hãng từ thương hiệu nổi tiếng: Gerber, Victorinox,... Ship hàng toàn quốc.
THÉP ĐƯỢC SỬ DỤNG CHẾ TẠO DAO DÃ NGOẠI, DAO ĐA NĂNG:
Quá trình chế tạo thép không gỉ bắt đầu bằng việc nung chảy thép trong lò. Các chất dùng để tạo thành thép hợp kim được thêm vào thép nóng chảy đó, hỗn hợp thép nóng chảy được đổ vào khuôn để tạo thỏi. Một khi các thỏi thép được làm cho rắn lại, chúng được đưa vào máy cán để tạo hình dạng và kích cỡ thích hợp cho việc sử dụng sau này (thép tấm, thép cuộn …). Để chế tạo dao, người ta sử dụng cả thép dạng tấm và dàng vòng, tuỳ thuộc vào loại thép và độ dày của thép. Thép tấm được cắt laser để tạo thành các bộ phân của dao còn thép dạng vòng được tạo hình sử dụng máy ép thuỷ lực. |
|
S30V: Được phát triển chủ yếu cho ngành sản xuất dao kéo bởi Crucible Steel, S30V chứa một hàm lượng các-bon và vanadi cao hơn BG-42 một cách rõ rệt. Việc tăng hàm lượng các-bon và vanadi này giúp khả năng giữ độ sắc bén và chống mài mòn vượt trội. S30V là thép cho dao tốt nhất hiện nay.
- Khả năng giữ độ sắc bén tốt
- Độ dẻo được cải thiện
- Độ cứng tốt - khoảng lý tưởng Rc 59.5-61
- Chống ăn mòn tốt
- Lượng các-bon và Vanadi rất cao
Các-bon |
Crôm |
Vanadi |
Mô-líp-đen |
1.45% |
14.00% |
4.00% |
2.00% |
BG-42: Một hợp kim độc quyền của tập đoàn Timken (Mỹ), BG-42 là loại thép martensite không gỉ có hiệu năng cao được sử dụng trong ngành hàng không vũ trụ. Bởi độ chịu lực và khả năng đạt độ cứng Rockwell cao (Rc 61-62), BG-42 rất phù hợp cho các lưỡi dao dùng cho mục đích đặc biệt.
- Khả năng giữ độ sắc bén tốt
- Độ chắn chắn cao
- Độ cứng Rockwell Rc 61-62
- Độ chống ăn mòn tương đối
- Chứa Vanadium, tăng khả năng làm cứng và cho cấu trúc hạt mịn.
Các-bon |
Silic |
Crôm |
Mô-líp-đen |
Vanadi |
1.15% |
0.30% |
13.50 - 14.50% |
4.00% |
1.20% |
154CM: 154CM là loại thép các-bon không gỉ có Mô-líp-đen. Do 154CM cho khả năng giữ độ sắc bén tốt hợn các loại thép (không gỉ) tiểu chuẩn, nên loại thép này là một lựa chọn tốt cho dao sử dụng nhiều để cắt
- Khả năng giữ độ sắc bén tốt
- Độ cứng Rockwell Rc 60-61
- Độ bền tốt khi được ram 2 lần (double tempered)
* Ram là một phương pháp nhiệt luyện các kim loại và hợp kim gồm nung nóng chi tiết đã tôi đến nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ tới hạn (Ac1), sau đó giữ nhiệt một thời gian cần thiết để mactenxit và austenit dư phân hoá thành các tổ chức thích hợp rồi làm nguội. (Trích Wikipedia)
- Độ chống ăn mòn tương đối
- Rẻ hơn BG-42 và S30V
Các-bon |
Silic |
Crôm |
Mô-líp-đen |
1.05% |
0.35% |
13.50 - 14.00% |
4.00% |
420HC: Một phiên bản chứa nhiều các-bon hơn là loại thép không gỉ martensite 420 tiêu chuẩn . Lượng Các-bon, kết hợp với lượng Crôm cao, cho độ chống xước và khả năng giữ độ sắc bén tốt. Không thể nhầm lẫn loại này với thép không gỉ 420 chuẩn. 420HC là loại thép tuyệt vời cho các dao với chức năng thông thường khi được nhiệt luyện theo quy trình độc quyển của Paul Bos
- Khả năng giữ độ sắc bén tốt
- Mài lại tốt
- Rockwell Rc 58
- Độ bền tốt
- Chống ăn mòn rất tốt
- Là loại thép làm dao tiêu chuẩn
Các-bon |
Ni-ken |
Silic |
Crôm |
Man-gan |
0.40-0.50% |
0.50% |
0.60% |
12.00 - 14.00% |
1.00% |